Ý Nghĩa Phong Thủy Của Các Năm Trong Lục Thập Hoa Giáp



Lục Thập Hoa Giáp là một hệ thống chu kỳ 60 năm được sử dụng trong văn hóa phong thủy và tử vi phương Đông để xác định các yếu tố ngũ hành và tử vi, giúp mọi người hiểu rõ hơn về bản thân và tìm kiếm sự hài hòa trong cuộc sống.

Lục Thập Hoa GiápLục Thập Hoa Giáp

Lục Thập Hoa Giáp là gì?

“Lục Thập” là 60 chỉ sự kết hợp của 6 chu kỳ hàng Can và 5 chu kỳ hàng Chi hình thành nên một hệ thống 60 năm. Chu kỳ của lục thập hoa giáp kéo dài trong 60 năm, bắt đầu từ Giáp Tý và kết thúc tại Quý Hợi.

“Hoa Giáp” ám chỉ một chu kỳ hoa nở, tượng trưng cho vòng tuần hoàn của 12 con giáp. Bắt đầu từ Giáp Tý, kết thúc bằng Quý Hợi.

Ngoài ra, Lục Thập Hoa Giáp còn được gọi với cái tên là 60 Giáp Tý. Trong Lục Thập Hoa Giáp, Thiên can là ngọn nguồn của vạn vật, Địa chi đại diện cho đất đai và cây cối. Chu kỳ này bắt đầu từ Giáp Tý và kết thúc tại Quý Hợi. “Hoa giáp” giống như mùa hoa nở rộ rồi tàn, biểu trưng cho sự lặp lại của vòng tuần hoàn. Sau 60 năm, vòng tuần hoàn này khép lại tại Quý Hợi và tiếp tục bắt đầu một chu kỳ mới.

Ý nghĩa của Lục Thập Hoa Giáp

Lục Thập Hoa Giáp (hay còn gọi là 60 Giáp Tý) là khái niệm trong văn hóa phong thủy truyền thống, đánh dấu sự kết hợp giữa các chu kỳ Thiên Can và Địa Chi để tạo ra một chuỗi 60 năm. Trong đó:

  • Thiên Can: Biểu tượng cho sự khởi nguồn, sự sinh sôi của vạn vật.

  • Địa Chi: Tượng trưng cho đất đai, cây cối và môi trường xung quanh.

Lục Thập Hoa Giáp đánh dấu sự kết hợp giữa các chu kỳ Thiên Can và Địa Chi để tạo ra một chuỗi 60 nămLục Thập Hoa Giáp đánh dấu sự kết hợp giữa các chu kỳ Thiên Can và Địa Chi để tạo ra một chuỗi 60 năm

Lục Thập Hoa Giáp không chỉ là một đơn thuần chuỗi thời gian mà còn mang ý nghĩa sâu sắc về sự lặp lại và tuần hoàn của thời gian và sự sống. Nó thể hiện sự thay đổi của thiên nhiên, sự phát triển của xã hội và con người qua từng giai đoạn 60 năm. 

Việc hiểu và áp dụng Lục Thập Hoa Giáp trong phong thủy giúp người sử dụng dự đoán và điều chỉnh sự kiện, hành vi theo hướng hài hòa với chu kỳ tự nhiên và vận mệnh.

Nguồn gốc hình thành của Lục Thập Hoa Giáp

Lục Thập Hoa Giáp được cho là xuất hiện vào thời nhà Thương tại Trung Quốc. Tại thời điểm này, người Trung Hoa đã phát minh ra phép thập tiến dùng số đếm.

Thiên Can trong Lục Thập Hoa Giáp được đặt tên dựa trên các vị vua của nhà Thương, mỗi tên thể hiện một giai đoạn phát triển và hưng thịnh, bao gồm các can: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Canh, Tân, Nhâm và Quý.

Đối với Địa Chi, người xưa dựa vào quan sát và chiêm nghiệm về vận động của sao Mộc. Họ nhận ra rằng sau mỗi chu kỳ 12 năm, các sự kiện và thay đổi của thiên nhiên, xã hội có xu hướng lặp lại. 

Đây là cơ sở để chia thành 12 con giáp: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Lục Thập Hoa Giáp đã trở thành một phần không thể thiếu trong nền văn hóa phong thủy của người dân Trung Quốc và lan rộng sang nhiều nền văn hóa khác trên thế giới.

Lục Thập Hoa Giáp là cơ sở để chia thành 12 con giápLục Thập Hoa Giáp là cơ sở để chia thành 12 con giáp

Ứng dụng của Lục Thập Hoa Giáp

Ở các nước phương Đông, Lục Thập Hoa Giáp không chỉ đơn thuần là một phương pháp để xem lịch mà còn là nền tảng quan trọng trong đời sống và văn hóa hàng ngày.

Nó được sử dụng để dự đoán và phân tích vận mệnh, tính cách của con người dựa trên sự kết hợp của Thiên Can, Địa Chi và nạp âm bản mệnh giúp gia chủ làm rõ và dự đoán được các khía cạnh khác nhau của cuộc đời, từ sự nghiệp đến tình cảm và sức khỏe. 

Ngoài ra, Lục Thập Hoa Giáp không chỉ dựa trên quan sát và tính toán mà còn phản ánh sự tương tác phức tạp giữa các yếu tố vận mệnh và số mệnh của mỗi người.

Bằng cách này, Lục Thập Hoa Giáp không chỉ đơn thuần là một phương tiện để dự đoán sự thịnh vượng hay khó khăn của số mệnh, mà còn là một công cụ giúp con người hiểu sâu hơn về bản thân và thế giới xung quanh, từ đó định hướng và điều chỉnh cuộc sống một cách có chủ đích và hiệu quả hơn.

Ứng dụng của Lục Thập Hoa GiápỨng dụng của Lục Thập Hoa Giáp

Bảng tra Lục Thập Hoa Giáp cơ bản

Ngày tháng năm

Ngũ hành

Tuổi xung khắc

Giáp Tý

Hải Trung Kim

Mậu Ngọ, Nhâm Ngọ, Canh Dần và Canh Thân

Ất Sửu

Hải Trung Kim

Kỷ Mùi, Quý Mùi, Tân Mão và Tân Dậu

Bính Dần

Lư Trung Hỏa

Giáp Thân, Nhâm Thân, Nhâm Tuất và Nhâm Thìn

Ðinh Mão

Lư Trung Hỏa

Ất Dậu, Quý Dậu, Quý Tỵ và Quý Hợi

Mậu Thìn

Đại Lâm Mộc

Canh Tuất và Bính Tuất

Kỷ Tỵ

Đại Lâm Mộc

Tân Hợi và Đinh Hợi

Canh Ngọ

Lộ Bàng Thổ

Nhâm Tý, Bính Tý, Giáp Thân và Giáp Dần

Tân Mùi

Lộ Bàng Thổ

Quý Sửu, Đinh Sửu, Ất Dậu và Ất Mão

Nhâm Thân

Kiếm Phong Kim

Bính Dần, Canh Dần và Bính Thân

Quý Dậu

Kiếm Phong Kim

Ðinh Mão, Tân Mão và Đinh Dậu

Giáp Tuất

Sơn Đầu Hỏa

Nhâm Thìn, Canh Thìn và Canh Tuất

Ất Hợi

Sơn Đầu Hỏa

Quý Tỵ, Tân Tỵ và Tân Hợi

Bính Tý

Giản Hạ Thủy

Canh Ngọ và Mậu Ngọ

Ðinh Sửu

Giản Hạ Thủy

Tân Mùi và Kỷ Mùi

Mậu Dần

Thành Đầu Thổ

Canh Thân và Giáp Thân

Kỷ Mão

Thành Đầu Thổ

Tân Dậu và Ất Dậu

Canh Thìn

Bạch Lạp Kim

Giáp Tuất, Mậu Tuất và Giáp Thìn

Tân Tỵ

Bạch Lạp Kim

Ất Hợi, Kỷ Hợi và Ất Tỵ

Nhâm Ngọ

Dương Liễu Mộc

Giáp Tý, Canh Tý, Bính Tuất và Bính Thìn

Quý Mùi

Dương Liễu Mộc

Ất Sửu, Tân Sửu, Đinh Hợi và Đinh Tỵ

Giáp Thân

Giản Hạ Thủy

Mậu Dần, Bính Dần, Canh Ngọ và Canh Tý

Ất Dậu

Giản Hạ Thủy

Kỷ Mão, Đinh Mão, Tân Mùi và Tân Sửu

Bính Tuất

Ốc Thượng Thổ

Mậu Thìn, Nhâm Thìn, Nhâm Ngọ và Nhâm Tý

Ðinh Hợi

Ốc Thượng Thổ

Kỷ Tỵ, Quý Tỵ, Quí Mùi và Quý Sửu

Mậu Tý

Tích Lịch Hỏa

Bính Ngọ và Giáp Ngọ

Kỷ Sửu

Tích Lịch Hỏa

Ðinh Mùi và Ất Mùi

Canh Dần

Tùng Bách Mộc

Nhâm Thân, Mậu Thân, Giáp Tý và Giáp Ngọ

Tân Mão

Tùng Bách Mộc

Quý Dậu, Kỷ Dậu, Ất Sửu và Ất Mùi

Nhâm Thìn

Tuyền Trung Thủy

Bính Tuất, Giáp Tuất và Bính Dần

Quý Tỵ

Tuyền Trung Thủy

Ðinh Hợi, Ất Hợi và Đinh Mão

Giáp Ngọ

Sa Trung Kim

Mậu Tý, Nhâm Tý, Canh Dần và Nhâm Dần

Ất Mùi

Sa Trung Kim

Kỷ Sửu, Quý Sửu, Tân Mão và Tân Dậu

Bính Thân

Sơn Hạ Hỏa

Giáp Dần, Nhâm Thân, Nhâm Tuất và Nhâm Thìn

Ðinh Dậu

Sơn Hạ Hỏa

Ất Mão, Quý Mão, Quý Tỵ và Quý Hợi

Mậu Tuất

Bình Địa Mộc

Canh Thìn và Bính Thìn

Kỷ Hợi

Bình Địa Mộc

Tân Tỵ và Đinh Tỵ

Canh Tý

Bích Thượng Thổ

Nhâm Ngọ, Bính Ngọ, Giáp Thân và Giáp Dần

Tân Sửu

Bích Thượng Thổ

Quý Mùi, Đinh Mùi, Ất Dậu và Ất Mão

Nhâm Dần

Kim Bạch Kim

Canh Thân, Bính Thân và Bính Dần

Quý Mão

Kim Bạch Kim

Tân Dậu, Đinh Dậu và Đinh Mão

Giáp Thìn

Phú Đăng Hỏa

Nhâm Tuất, Canh Tuất và Canh Thìn

Ất Tỵ

Phú Đăng Hỏa

Quý Hợi, Tân Hợi và Tân Tỵ

Bính Ngọ

Thiên Hà Thủy

Mậu Tý và Canh Tý

Ðinh Mùi

Thiên Hà Thủy

Kỷ Sửu và Tân Sửu

Mậu Thân

Đại Trạch Thổ

Canh Dần và Giáp Dần

Kỷ Dậu

Đại Trạch Thổ

Tân Mão và Ất Mão

Canh Tuất

Thoa Xuyến Kim

Giáp Thìn, Mậu Thìn và Giáp Tuất

Tân Hợi

Thoa Xuyến Kim

Ất Tỵ, Kỷ Tỵ và Ất Hợi

Nhâm Tý

Tang Đố Mộc

Giáp Ngọ, Canh Ngọ, Bính Tuất và Bính Thìn

Quý Sửu

Tang Đố Mộc

Ất Mùi, Tân Mùi, Đinh Hợi và Đinh Tỵ

Giáp Dần

Đại Khe Thủy

Mậu Thân, Bính Thân, Canh Ngọ và Canh Tý

Ất Mão

Đại Khe Thủy

Kỷ Dậu, Đinh Dậu, Tân Mùi và Tân Sửu

Bính Thìn

Sa Trung Thổ

Mậu Tuất, Nhâm Tuất, Nhâm Ngọ và Nhâm Tý

Ðinh Tỵ

Sa Trung Thổ

Kỷ Hợi, Quý Hợi, Quý Sửu và Quý Mùi

Mậu Ngọ

Thiên Thượng Hỏa

Bính Tý và Giáp Tý

Kỷ Mùi

Thiên Thượng Hỏa

Ðinh Sửu và Ất Sửu

Canh Thân

Thạch Lựu Mộc

Nhâm Dần, Mậu Dần, Giáp Tý và Giáp Ngọ

Tân Dậu

Thạch Lựu Mộc

Quý Mão, Kỷ Mão, Ất Sửu và Ất Mùi

Nhâm Tuất

Đại Hải Thủy

Bính Thìn, Giáp Thìn, Bính Thân và Bính Dần

Quý Hợi

Đại Hải Thủy

Ðinh Tỵ, Ất Tỵ, Đinh Mão và Đinh Dậu

Bảng tra lục Thập Hoa Giáp kết hợp với Ngũ Hành nạp âm và Cung mệnh

Năm

Năm âm lịch

Ngũ hành

Giải nghĩa

Mệnh nữ

Mệnh nam

1950

Canh Dần

Tùng Bách Mộc

Gỗ tùng bách

Khảm Thủy

Khôn Thổ

1951

Tân Mão

Tùng Bách Mộc

Gỗ tùng bách

Khôn Thổ

Tốn Mộc

1952

Nhâm Thìn

Trường Lưu Thủy

Nước chảy mạnh

Chấn Mộc

Chấn Mộc

1953

Quý Tỵ

Trường Lưu Thủy

Nước chảy mạnh

Tốn Mộc

Khôn Thổ

1954

Giáp Ngọ

Sa Trung Kim

Vàng trong cát

Khôn Thổ

Khảm Thủy

1955

Ất Mùi

Sa Trung Kim

Vàng trong cát

Càn Kim

Ly Hỏa

1956

Bính Thân

Sơn Hạ Hỏa

Lửa trên núi

Đoài Kim

Cấn Thổ

1957

Đinh Dậu

Sơn Hạ Hỏa

Lửa trên núi

Cấn Thổ

Đoài Kim

1958

Mậu Tuất

Bình Địa Mộc

Gỗ đồng bằng

Ly Hỏa

Càn Kim

1959

Kỷ Hợi

Bình Địa Mộc

Gỗ đồng bằng

Khảm Thủy

Khôn Thổ

1960

Canh Tý

Bích Thượng Thổ

Đất tò vò

Khôn Thổ

Tốn Mộc

1961

Tân Sửu

Bích Thượng Thổ

Đất tò vò

Chấn Mộc

Chấn Mộc

1962

Nhâm Dần

Kim Bạch Kim

Vàng pha bạc

Tốn Mộc

Khôn Thổ

1963

Quý Mão

Kim Bạch Kim

Vàng pha bạc

Khôn Thổ

Khảm Thủy

1964

Giáp Thìn

Phú Đăng Hỏa

Lửa đèn to

Càn Kim

Ly Hỏa

1965

Ất Tỵ

Phú Đăng Hỏa

Lửa đèn to

Đoài Kim

Cấn Thổ

1966

Bính Ngọ

Thiên Hà Thủy

Nước trên trời

Cấn Thổ

Đoài Kim

1967

Đinh Mùi

Thiên Hà Thủy

Nước trên trời

Ly Hỏa

Càn Kim

1968

Mậu Thân

Đại Trạch Thổ

Đất nền nhà

Khảm Thủy

Khôn Thổ

1969

Kỷ Dậu

Đại Trạch Thổ

Đất nền nhà

Khôn Thổ

Tốn Mộc

1970

Canh Tuất

Thoa Xuyến Kim

Vàng trang sức

Chấn Mộc

Chấn Mộc

1971

Tân Hợi

Thoa Xuyến Kim

Vàng trang sức

Tốn Mộc

Khôn Thổ

1972

Nhâm Tý

Tang Đố Mộc

Gỗ cây dâu

Khôn Thổ

Khảm Thủy

1973

Quý Sửu

Tang Đố Mộc

Gỗ cây dâu

Càn Kim

Ly Hỏa

1974

Giáp Dần

Đại Khe Thủy

Nước khe lớn

Đoài Kim

Cấn Thổ

1975

Ất Mão

Đại Khe Thủy

Nước khe lớn

Cấn Thổ

Đoài Kim

1976

Bính Thìn

Sa Trung Thổ

Đất pha cát

Ly Hỏa

Càn Kim

1977

Đinh Tỵ

Sa Trung Thổ

Đất pha cát

Khảm Thủy

Khôn Thổ

1978

Mậu Ngọ

Thiên Thượng Hỏa

Lửa trên trời

Khôn Thổ

Tốn Mộc

1979

Kỷ Mùi

Thiên Thượng Hỏa

Lửa trên trời

Chấn Mộc

Chấn Mộc

1980

Canh Thân

Thạch Lựu Mộc

Gỗ cây lựu

Tốn Mộc

Khôn Thổ

1981

Tân Dậu

Thạch Lựu Mộc

Gỗ cây lựu

Khôn Thổ

Khảm Thủy

1982

Nhâm Tuất

Đại Hải Thủy

Nước biển lớn

Càn Kim

Ly Hỏa

1983

Quý Hợi

Đại Hải Thủy

Nước biển lớn

Đoài Kim

Cấn Thổ

1984

Giáp Tý

Hải Trung Kim

Vàng trong biển

Cấn Thổ

Đoài Kim

1985

Ất Sửu

Hải Trung Kim

Vàng trong biển

Ly Hỏa

Càn Kim

1986

Bính Dần

Lư Trung Hỏa

Lửa trong lò

Khảm Thủy

Khôn Thổ

1987

Đinh Mão

Lư Trung Hỏa

Lửa trong lò

Khôn Thổ

Tốn Mộc

1988

Mậu Thìn

Đại Lâm Mộc

Gỗ rừng già

Chấn Mộc

Chấn Mộc

1989

Kỷ Tỵ

Đại Lâm Mộc

Gỗ rừng già

Tốn Mộc

Khôn Thổ

1990

Canh Ngọ

Lộ Bàng Thổ

Đất đường đi

Khôn Thổ

Khảm Thủy

1991

Tân Mùi

Lộ Bàng Thổ

Đất đường đi

Càn Kim

Ly Hỏa

1992

Nhâm Thân

Kiếm Phong Kim

Vàng mũi kiếm

Đoài Kim

Cấn Thổ

1993

Quý Dậu

Kiếm Phong Kim

Vàng mũi kiếm

Cấn Thổ

Đoài Kim

1994

Giáp Tuất

Sơn Đầu Hỏa

Lửa trên núi

Khôn Thổ

Khảm Thủy

1995

Ất Hợi

Sơn Đầu Hỏa

Lửa trên núi

Khảm Thủy

Khôn Thổ

1996

Bính Tý

Giản Hạ Thủy

Nước cuối khe

Khôn Thổ

Tốn Mộc

1997

Đinh Sửu

Giản Hạ Thủy

Nước cuối khe

Chấn Mộc

Chấn Mộc

1998

Mậu Dần

Thành Đầu Thổ

Đất trên thành

Tốn Mộc

Khôn Thổ

1999

Kỷ Mão

Thành Đầu Thổ

Đất trên thành

Khôn Thổ

Khảm Thủy

2000

Canh Thìn

Bạch Lạp Kim

Vàng chân đèn

Càn Kim

Ly Hỏa

2001

Tân Tỵ

Bạch Lạp Kim

Vàng chân đèn

Đoài Kim

Cấn Thổ

2002

Nhâm Ngọ

Dương Liễu Mộc

Gỗ cây dương

Cấn Thổ

Đoài Kim

2003

Quý Mùi

Dương Liễu Mộc

Gỗ cây dương

Ly Hỏa

Càn Kim

2004

Giáp Thân

Tuyền Trung Thủy

Nước trong suối

Khảm Thủy

Khôn Thổ

2005

Ất Dậu

Tuyền Trung Thủy

Nước trong suối

Khôn Thổ

Tốn Mộc

2006

Bính Tuất

Ốc Thượng Thổ

Đất nóc nhà

Chấn Mộc

Chấn Mộc

2007

Đinh Hợi

Ốc Thượng Thổ

Đất nóc nhà

Tốn Mộc

Khôn Thổ

2008

Mậu Tý

Thích Lịch Hỏa

Lửa sấm sét

Khôn Thổ

Khảm Thủy

2009

Kỷ Sửu

Thích Lịch Hỏa

Lửa sấm sét

Càn Kim

Ly Hỏa

2010

Canh Dần

Tùng Bách Mộc

Gỗ tùng bách

Đoài Kim

Cấn Thổ

2011

Tân Mão

Tùng Bách Mộc

Gỗ tùng bách

Cấn Thổ

Đoài Kim

2012

Nhâm Thìn

Trường Lưu Thủy

Nước chảy mạnh

Ly Hỏa

Càn Kim

2013

Quý Tỵ

Trường Lưu Thủy

Nước chảy mạnh

Khảm Thủy

Khôn Thổ

2014

Giáp Ngọ

Sa Trung Kim

Vàng trong cát

Khôn Thổ

Tốn Mộc

2015

Ất Mùi

Sa Trung Kim

Vàng trong cát

Chấn Mộc

Chấn Mộc

2016

Bính Thân

Sơn Hạ Hỏa

Lửa trên núi

Tốn Mộc

Khôn Thổ

2017

Đinh Dậu

Sơn Hạ Hỏa

Lửa trên núi

Khôn Thổ

Khảm Thủy

2018

Mậu Tuất

Bình Địa Mộc

Gỗ đồng bằng

Càn Kim

Ly Hỏa

2019

Kỷ Hợi

Bình Địa Mộc

Gỗ đồng bằng

Đoài Kim

Cấn Thổ

2020

Canh Tý

Bích Thượng Thổ

Đất tò vò

Cấn Thổ

Đoài Kim

2021

Tân Sửu

Bích Thượng Thổ

Đất tò vò

Ly Hỏa

Càn Kim

2022

Nhâm Dần

Kim Bạch Kim

Vàng pha bạc

Khảm Thủy

Khôn Thổ

2023

Quý Mão

Kim Bạch Kim

Vàng pha bạc

Khôn Thổ

Tốn Mộc

2024

Giáp Thìn

Phú Đăng Hỏa

Lửa đèn to

Chấn Mộc

Chấn Mộc

2025

Ất Tỵ

Phú Đăng Hỏa

Lửa đèn to

Tốn Mộc

Khôn Thổ

2026

Bính Ngọ

Thiên Hà Thủy

Nước trên trời

Cấn Thổ

Khảm Thủy

2027

Đinh Mùi

Thiên Hà Thủy

Nước trên trời

Càn Kim

Ly Hỏa

2028

Mậu Thân

Đại Trạch Thổ

Đất nền nhà

Đoài Kim

Cấn Thổ

2029

Kỷ Dậu

Đại Trạch Thổ

Đất nền nhà

Cấn Thổ

Đoài Kim

2030

Canh Tuất

Thoa Xuyến Kim

Vàng trang sức

Ly Hỏa

Càn Kim

Luận giải tính cách và vận mệnh Theo Lục Thập Hoa Giáp

Mỗi tuổi trong Lục Thập Hoa Giáp mang đến vận mệnh và tính cách đặc trưng khác nhau, phản ánh sự phong phú và đa dạng của con người và cuộc sống. Điều này phản ánh sự ảnh hưởng sâu sắc của Lục Thập Hoa Giáp trong việc giải mã và dự đoán tính cách, con đường sự nghiệp và vận mệnh của mỗi người.

Ví dụ, người sinh năm Giáp Tý, thuộc hành Mộc và nạp âm ở Chính Ấn thường có thể vóc cao ráo, tướng mạo khôi ngô và tính cách thật thà hiền lành. Họ thường thành công trong học tập và dễ dàng đạt được quyền lực. 

Ngoài ra, việc áp dụng Lục Thập Hoa Giáp cũng giúp chúng ta hiểu rõ hơn về tương lai vận mệnh và cuộc sống của mình. Điều này là minh chứng cho sự phong phú và sâu sắc của triết lý Lục Thập Hoa Giáp trong việc dự báo và phân tích cuộc sống.

Áp dụng Lục Thập Hoa Giáp giúp ta luận giải tính cách và vận mệnhÁp dụng Lục Thập Hoa Giáp giúp ta luận giải tính cách và vận mệnh

Ví dụ, người sinh năm Nhâm Ngọ, thuộc hành Hỏa và nạp âm Dương Liễu Mộc thường có tính cách cần cù, khéo léo và có thể gặp khó khăn về tài chính khi trẻ nhưng sẽ có cuộc sống phong độ và thịnh vượng khi già. 

Thêm vào đó, Lục Thập Hoa Giáp còn liên quan đến các quan niệm tâm linh như vấn đề Trả nợ Tào Quan, một phần không thể thiếu trong đời sống tinh thần của người Việt Nam. Việc thực hiện lễ trả nợ tào quan được coi là một cách để cân bằng và củng cố vận mệnh cá nhân, dựa trên ngữ nghĩa sâu sắc của các yếu tố Lục Thập Hoa Giáp.

Bài thơ Lục Thập Hoa Giáp

+ Chào Giáp Tý mang mệnh Hải Trung Kim

— Vàng đáy biển ngàn năm sau Ất Sửu

+ Lư Trung Hỏa Bính Dần nên gắng chịu

— Lửa trong lò Đinh Mão cứ lặng nhìn

+ Đại Lâm Mộc! Mây vần vũ Mậu Thìn

— Cây rừng già Kỷ Tỵ cùng bám trụ

+ Lộ Bàng Thổ Canh Ngọ thêm vui thú

— Đất bên đường Tân Mùi rất băn khoăn 

+ Kiếm Phong Kim đi cùng với Nhâm Thân

— Vàng chuôi kiếm Quý Dậu đừng tất bật

+ Sơn Đầu Hỏa soi đường cho Giáp Tuất

— Lửa trên núi Ất Hợi rực bốn phương

+ Chào Bính Tý với mạng Thủy Hạ Trường

— Nước khe suối quanh năm cùng Đinh Sửu

+ Thành Đầu Thổ! Mậu Dần nghe dìu dịu

— Đất đắp thành Kỷ Mão gắng giữ gìn

+ Bạch Lạp Kim đi suốt với Canh Thìn

— Vàng sáp ong Tân Tỵ thêm giàu có

+ Dương Liễu Mộc tỏa bóng che Nhâm Ngọ

+ Gỗ cây Dương Qúy Mùi hãy chuyên cần

+Tuyền Trung Thủy làm mát mẻ Giáp Thân

— Nước khe suối Ất Dậu thêm bát ngát

+ Ốc Thượng Thổ che nắng mưa Bính Tuất

— Đất nóc nhà Đinh Hợi đợi xuân sang 

+ Tích Lịch Hỏa Mậu Tý chớ vội vàng

— Lửa sấm sét Kỷ Sửu nào đơn độc

+ Năm Canh Dần gắn cùng Tùng Bách Mộc

— Gỗ Tùng bách Tân Mão rất dịu hiền 

+ Trường Lưu Thủy tưới mát khắp Nhâm Thìn

— Nước chảy manh Quý Tỵ trông vò võ

+ Sa Trung Kim kết với chàng Giáp Ngọ

— Vàng trong cát Ất Mùi chớ xuân vân

+ Sơn Hạ Hỏa sưởi ấm cùng Bính Thân

— Lửa trên núi Đinh Dậu nghe dào dạt

+ Bình Địa Mộc làm mát lòng Mậu Tuất

— Cây đồng bằng Kỷ Hợi tha hồ ăn

+ Bích Thượng Thổ, Canh Tý bám vách ngăn

— Đất tò vò Tân Sửu luôn thao thức

+ Kim Bạch Kim, Nhâm Dần nghe rạo rực

— Vàng pha bạc Quý Mão cố giữ mình 

+ Phúc Đăng Hỏa mênh mang cùng Giáp Thìn

— Lửa ngọn đèn sáng soi năm Ất Tỵ

+ Chào Bính Ngọ đeo hành Thiên Hà Thủy

— Nước trên trời Đinh Mùi giải Sông Ngân 

+ Đại Trạch Thổ xây đắp cho Mậu Thân

— Đất nền nhà Kỷ Dậu thêm tươi mát

+ Thoa Xuyến Kim tô đẹp cho Canh Tuất

— Vàng trang sức Tân hơi đeo đầy mình

+ Tang Đố Mộc, Nhâm Tý thật hữu tình

— Gỗ cây Dâu, nhờ sức bền Quý Sửu

+ Giáp Dần ơi vui chung Đại Khê Thủy

— Nước khe lớn Ất Mão như đang vờn

+ Sa Trung Thổ Bính Thìn tọa chon von

— Đất pha cát Đinh Tỵ thêm giàu có

+ Thiên Thượng Hỏa sáng bừng lên Mâu Ngọ

— Lửa trên trời Kỷ Mùi chớ kêu van

+ Thạch Lựu Mộc ngàn năm với Canh Thân

— Cây trên đá Tân Dậu cất tiếng hát

+ Đại Hải Thủy nghe dạt dào Nhâm Tuất

— Nước biển khơi Quý Hợi vững tay chèo.

Lục Thập Hoa Giáp không chỉ đơn thuần là một phương pháp dự báo vận mệnh và tính cách mà còn là một phần không thể thiếu trong văn hóa phong thủy truyền thống. Hy vọng từ bài viết trên của Phong Thuỷ Đại Nam, gia chủ sẽ hiểu sâu hơn về Lục Thập Hoa Giáp cũng như cách nó ứng dụng vào trong phong thuỷ hằng ngày.

Nguồn: https://phongthuydainam.vn/luc-thap-hoa-giap/